Mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

|
Lượt xem:
Chế độ ban đêm OFF
Đọc bài viết
HĐND tỉnh Bắc Giang vừa ban hành Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Theo đó, đối tượng áp dụng là người nộp phí, lệ phí bao gồm tổ chức, cá nhân được cung cấp dịch vụ công theo quy định của Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội. Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy định của Luật Phí và lệ phí.

Công chức một cửa tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bắc Giang hướng dẫn công dân nộp phí qua Cổng dịch vụ công.

Cụ thể, đối với phí sử dụng lòng đường, hè phố vào việc sinh hoạt (đám cưới, đám hỏi, đám tang) có mức thu 100 nghìn đồng/ngày. Phí sử dụng lòng đường, hè phố vào việc phục vụ thi công, xây dựng, lắp đặt, sửa chữa công trình; trung chuyển vật liệu xây dựng mức thu 20 nghìn đồng/ngày. Phí sử dụng lòng đường, hè phố để trông giữ xe theo quy hoạch sử dụng đất, giao thông đường bộ, đô thị mức thu 1 nghìn đồng/m2/ngày.

Đối với phí thư viện, đối tượng miễn thu phí là người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy đinh tại khoản 1 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật. Đối tượng giảm 50% phí thư viện là các đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy đinh tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ về “Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa”; người khuyết tật nặng theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP; trẻ em là người dưới 16 tuổi theo quy định tại Điều 1 Luật Trẻ em số 102/2016/QH13 của Quốc hội ngày 05/4/2016; người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên có thẻ người cao tuổi theo quy định tại Điều 2 Luật Người cao tuổi số 39/2009/QH12 của Quốc hội ngày 23/11/2009. Phí thẻ đọc tài liệu và phí mượn tài liệu là 10 nghìn đồng/thẻ/năm đối với thư viện thành phố, huyện; 20 nghìn đồng/thẻ/năm đối với thư viện tỉnh.

Ngoài ra, Nghị quyết cũng quy định mức thu phí đối với các hoạt động: Tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, bảo tàng; phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp; phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…

Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 22/7/2022 và thay thế cho các Nghị quyết: Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Nghị quyết số 31/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh sửa đổi, bổ sung điểm 7 mục B danh mục các loại lệ phí của quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Nghị quyết số 33/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh; Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của HĐND tỉnh bãi bỏ điểm 1.2, khoản 1, mục A và khoản 2 mục B quy định mức thu và tỷ lệ điều tiết một số loại phí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Xem chi tiết Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND./.

BT

Thư viện ảnh Thư viện ảnh

 

Thống kê truy cập Thống kê truy cập

Đang truy cập: 10,485
Tổng số trong ngày: 612
Tổng số trong tuần: 15,508
Tổng số trong tháng: 27,549
Tổng số trong năm: 518,310
Tổng số truy cập: 1,320,343